Quy định về báo cáo tài chính theo Thông tư 133

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc chỉ dẫn chế độ kế toán công ty nhỏ và vừa để thay thế quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Điều này giúp tổ chức kịp thời nắm được những thay đổi một cách đầy đủ nhất là vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính. Là một kế toán viên, bạn phải luôn tìm hiểu các quy định mới nhất về kế toán để có thể lập báo cáo tài chính chính xác và hiệu quả. Chúng tôi sẽ chia sẻ các quy định về báo cáo tài chính theo thông tư 133, theo dõi ngay sau đây nhé.

>>> Xem ngay: Hệ thống tài khoản theo thông tư 133

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133

1. Mục đích của báo cáo tài chính

– Báo cáo tài chính (BCTC) sử dụng để trình bày các thông tin về tình hình nguồn vốn, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của các người dùng trong việc đưa ra những quyết định kinh tế.

BCTC phải bao gồm các thông tin của 1 doanh nghiệp như:

+ Tài sản

+ Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

+ Doanh thu, thu nhập khác, tiền sản xuất kinh doanh và chi phí khác

+ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

Ngoài những thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung ứng những thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính”. Nhằm giải trình thêm về các chỉ số đã phản ánh trên BCTC và những chính sách kế toán đã vận dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và thể hiện BCTC.

2. Đối tượng ứng dụng, trách nhiệm và chữ ký trên BCTC

– Đối tượng lập BCTC năm

+ Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho phần nhiều loại hình doanh nghiệp sở hữu quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.

+ Việc ký BCTC phải thực hành theo quy định của Luật Kế toán.

Điểm mới trong hệ thống tài khoản theo thông tư 133

– Trường hợp DN ko tự lập BCTC mà thuê đơn vị kinh doanh nhà sản xuất kế toán lập BCTC

Người hành nghề thuộc các doanh nghiệp kinh doanh nhà cung cấp dịch vụ kế toán phải:

+ Ký và ghi rõ số giấy chứng thực đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

+ Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán trên BCTC của đơn vị.

3. Bộ thủ tục báo cáo tài chính theo thông tư 133

a. Cho công ty nhỏ và vừa (trong trường hợp hoạt động liên tục)

Theo quy định, bộ BCTC yêu cầu bao gồm:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN)
  • Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 – DNN)
  • BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN)

​Tùy theo đặc điểm hoạt động và đề xuất quản lý, doanh nghiệp có thể chọn lập BCTC theo Mẫu số B01b – DNN thay cho dòng số B01a – DNN

b. Cho đối tượng là những đơn vị siêu nhỏ

Bộ BCTC yêu cầu sẽ bao gồm:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNSN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNSN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNSN)

​4. Yêu cầu đối với BCTC

– Thông tin biểu hiện trên BCTC phải đầy đủ, khách quan, không mang sai sót để phản ảnh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm các thông tin cần phải có để giúp người sử dụng BCTC hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của những sự kiện và giao dịch trong doanh nghiệp.

Đối có 1 số khoản mục, việc diễn tả tất cả còn phải thể hiện thêm những thông tin về chất lượng, những yếu tố và tình huống tác động đến chất lượng và bản chất của khoản mục.

+ Trình bày một cách khách quan là không được chọn lọc các thông tin tài chính. Diễn tả khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có những thao tác khác khiến đổi thay mức độ tác động của thông tin tài chính là có lợi hoặc không lợi cho người sử dụng BCTC.

+ Không sai sót có nghĩa là không được bỏ sót các yếu tố trong BCTC.

– Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người dùng BCTC dự báo, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh tế.

+ Thông tin tài chính phải được biểu hiện đầy đủ trên mọi góc cạnh trọng yếu.

+ Thông tin tài chính phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.

+ Thông tin tài chính phải được diễn đạt nhất quán và có thể so sánh giữa những kỳ kế toán, giữa những tổ chức nhỏ và vừa với nhau.

+ Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn miêu tả trên BCTC. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự của các tiêu chí theo nguyên tắc liên tiếp trong mỗi phần.

Tham khảo tin liên quan chủ đề:

https://hoadondientuantoan.blogspot.com/2022/11/cac-yeu-cau-khi-lap-bao-cao-tai-chinh.html

https://nghiepvuketoan.mystrikingly.com/blog/tim-hieu-muc-dich-cua-bao-cao-tai-chinh

https://accneterp.weebly.com/trang-ch7911/thong-tu-133-ve-viec-bao-cao-tai-chinh-moi-nhat

https://phanmemketoandoanhnghiep.hashnode.dev/quy-dinh-lap-bao-cao-tai-chinh-theo-thong-tu-moi-nhat